Đang tải dữ liệu...
© 2025 Blue Moonlight Travel & Environment CO., LTD
Hướng dẫn chi tiết cách chọn liều lượng vi sinh xử lý Ammonia – Nitrogen – Phosphorus giúp tăng tốc độ xử lý, ổn định hệ thống sinh học và tối ưu hiệu quả cho trạm xử lý nước thải sinh hoạt, thủy sản và công nghiệp.
Sản phẩm vi sinh xử lý_Ammonia, Nitrogen,_Phosphorus của Công Ty TNHH Môi Trường và Du Lịch Ánh Trăng Xanh... là sản phẩm vi sinh tổng hợp chuyên dùng để gia tăng tốc độ xử lý các chất hữu cơ khó phân hủy và giúp gia tăng tốc độ chuyển hóa và làm giảm nồng độ Ammonia – Nitrite – Nitrate – Khử Nitrate & Các hỗn hợp Phosphorus trong vòng tuần hoàn Nitrogen và Phosphorus tồn tại trong nước thải từ các quá trình xử lý sinh học của nước thải sinh hoạt, chế biến thủy hải sản & các ngành sản xuất công nghiệp nói chung. Sản phẩm sẽ được sử dụng tốt nhất tại từng vị trí của quá trình cụ thể: Sinh học Thiếu khí (Anoxic) – Sinh học Hiếu khí (Aerobic).
I. Liều lượng sử dụng & Phương pháp nuôi cấy vi sinh.
Liều lượng sử dụng cho tất cả các loại chế phẩm vi sinh.
A. Giai đoạn khởi động hệ thống: (PLANT START-UP/UPSET RECOVERY)
COD = 500 => 900ppm | |||||
Lưu lượng | Liều lượng sử dụng để nuôi cấy (kg/ngày) | ||||
(m3/ngày) | Ngày 1-2 | Ngày 3-4 | Ngày 5-7 | Ngày 8-14 | (14 ngày) |
< 300 | 08kg | 03kg | 02kg | 01kg | 35 |
300 – 700 | 10kg | 05kg | 03kg | 1.5kg | 49.5 |
700 – 1000 | 12kg | 05kg | 05kg | 02kg | 63 |
1.000 – 1.500 | 14kg | 07kg | 06kg | 02kg | 68 |
1.500 – 1.900 | 16kg | 07kg | 06kg | 02kg | 72 |
1.900 – 2.300 | 16kg | 07kg | 06kg | 02kg | 72 |
2.300 – 2.700 | 18kg | 09kg | 07kg | 02kg | 82 |
2.700 – 3.000 | 18kg | 09kg | 07kg | 02kg | 82 |
COD = 1000 => 1900ppm | |||||
Lưu lượng | Lieàu löôïng söû duïng ( kg/ngaøy) | ||||
(m3/ngày) | Ngày1-2 | Ngày 3-4 | Ngày 5-7 | Ngày 8-14 | ( 14 ngày) |
< 300 | 10kg | 04kg | 03kg | 01kg | 44 |
300 – 700 | 10kg | 05kg | 03kg | 1.5kg | 49.5 |
700 – 1000 | 12kg | 7.5kg | 05kg | 02kg | 68 |
1.000 – 1.500 | 14kg | 10kg | 07kg | 02kg | 86 |
1.500 – 1.900 | 15kg | 12kg | 08kg | 02kg | 92 |
1.900 – 2.300 | 15kg | 13kg | 09kg | 02kg | 97 |
2.300 – 2.700 | 15kg | 13kg | 10kg | 03kg | 107 |
2.700 – 3.000 | 17kg | 14kg | 12kg | 03kg | 119 |
COD >= 2000ppm | |||||
Lưu lượng | Liều lượng sử dụng ( kg/ngày) | ||||
(m3/ngày) | Ngày 1-2 | Ngày 3-4 | Ngày 5-7 | Ngày 8-14 | ( 14 ngày) |
< 300 | 12kg | 05kg | 04kg | 1.0kg | 53 |
300 – 700 | 12kg | 07kg | 06kg | 1.5kg | 66.5 |
700 – 1000 | 12kg | 09kg | 06kg | 02kg | 74 |
1.000 – 1.500 | 14kg | 11kg | 08kg | 02kg | 88 |
1.500 – 1.900 | 16kg | 13kg | 08kg | 2.5kg | 99.5 |
1.900 – 2.300 | 16kg | 14kg | 10kg | 2.5kg | 107.5 |
2.300 – 2.700 | 18kg | 16kg | 11kg | 03kg | 122 |
2.700 – 3.000 | 18kg | 16kg | 12kg | 03kg | 125 |
Tiếp tục duy trì giai đoạn nuôi cấy với lượng vi sinh cung cấp: 01kg/ngày trong vòng 1 – 2 tháng.
B. Giai đoạn ổn định hệ thống: (STABILITY RELATED PLANT)
Để cho hoạt động trạm xử lý hoạt động ổn định cần duy trì đủ lượng vi sinh cho quá trình phản ứng chúng tôi khuyến cáo liều lượng vi sinh cần thiết như sau :
COD = 500 => 900ppm | |||
Lưư lượng | Liều lượng sử dụng(kg/lần) | ||
(m3/ngày) | 1 tuần/1 lần | 2 tuần/1 lần | 4 tuần/1 lần |
< 300 | 03kg | 05kg | 10kg |
300 – 700 | 04kg | 07kg | 13kg |
700 – 1000 | 05kg | 08kg | 15kg |
1.000 – 1.500 | 07kg | 10kg | 18kg |
1.500 – 1.900 | 07kg | 10kg | 20kg |
1.900 – 2.300 | 07kg | 12kg | 25kg |
2.300 – 2.700 | 08kg | 12kg | 28kg |
COD = 1000 => 1900ppm | |||
Lưư lượng | Liều lượng sử dụng(kg/lần) | ||
(m3/ngày) | 1 tuần/1 lần | 2 tuần/1 lần | 4 tuần/1 lần |
< 300 | 04kg | 09kg | 16kg |
300 – 700 | 04kg | 10kg | 18kg |
700 – 1000 | 05kg | 10kg | 20kg |
1.000 – 1.500 | 07kg | 12kg | 22kg |
1.500 – 1.900 | 07kg | 12kg | 23kg |
1.900 – 2.300 | 08kg | 12kg | 25kg |
2.300 – 2.700 | 08kg | 12kg | 28kg |
COD >= 2000ppm | |||
Lưư lượng | Liều lượng sử dụng(kg/lần) | ||
(m3/ngày) | 1 tuần/1 lần | 2 tuần/1 lần | 4 tuần/1 lần |
< 300 | 06kg | 10kg | 22kg |
300 – 700 | 06kg | 10kg | 23kg |
700 – 1000 | 06kg | 10kg | 24kg |
1.000 – 1500 | 07kg | 12kg | 24kg |
1500 – 1900 | 07kg | 12kg | 25kg |
1900 – 2300 | 08kg | 15kg | 25kg |
2300 – 2700 | 08kg | 15kg | 28kg |
Chi chú:
Để vi sinh hoạt động ổn định và luôn nhân chủng phải tụân theo các điều kiện sau
pH: 6 – 9
Nhiệt độ: không vượt quá 45oC
DO: Nồng độ oxygen trong nước luôn duy trì > 2ppm
Điều kiện nguồn nước: Phải được kiểm tra thành phần trước khi xử lý
I.1 Phương pháp pha hỗn hợp.
Trước khi đưa sản phẩm vào bể hiếu khí sản phẩm nên được pha loãng với nước trước ít nhất 01 ngày để cho vi sinh trở nên hoạt tính sau đó mới đem vào sử dụng.
Quy cách pha: Pha loãng theo tỷ lệ: 1kg + (10 – 30lít nước).
I.2 Những yếu tố cần thiết nuôi cấy vi sinh hiệu quả.
Giai đoạn khởi động hệ thống:
Cung cấp bùn vào hệ thống (lượng bùn cho vào bể:01 – 03kg/m3)
Cung cấp vi sinh theo bảng hướng dẫn trên.
Cung cấp thức ăn để vi sinh phát triển (nếu trong giai đọan khởi động hệ thống, nước cho vào là nước sạch, phụ phẩm nông nghiệp, dinh dưỡng và oxy).
Cung cấp nước thải vào hệ thống (ngày 1: 10% tổng lượng nước thải, ngày 2: tăng lên 20% nước thải, ngày 3: 30% nước thải, ngày 4: 40%… cho đến khi đủ tải lượng cần xử lý theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật)
Giai đoạn hệ thống hoạt động ổn định: Cung cấp vi sinh theo bảng hướng dẫn trên (Giai đọan ổn định)
Lưu ý: Cần thường xuyên kiểm tra DO của hệ thống để đảm bảo đủ oxy cho vi sinh hoạt động
Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất & sinh hoạt của Công Ty TNHH Dệt May Thái Dương Việt Nam là hệ đa phân tán thô bao gồm nước và các chất ô nhiễm, chất bẩn, sinh ra từ các hoạt động sản xuất hằng ngày. Chúng tồn tại với thành phần hữu cơ và vô cơ, tồn tại dưới dạng cặn lắng, các chất rắn không lắng được và các chất hòa tan. Nước thải này có một số đặc tính cơ bản như sau:
Bảng 2. Thành phần nước thải ô nhiễm Ammonia – Nitrogen – Phosphorus đặc trưng:
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả |
01 | pH | - | 6,10 |
02 | TSS | mg/l | 25,60 |
03 | COD | mg/l | 36,60 |
04 | BOD5 | mg/l | 10,30 |
05 | N_NH4+ (Ammonia) | mg/l | 56,30 |
06 | N_Tổng (Nitrogen) | mg/l | 76,10 |
07 | P_Tổng (Phosphorus) | mg/l | 6,80 |
10 | Coliform | MPN/100ml | Nhỏ hơn 2 |
Nguồn số liệu: Thành phần nước thải đầu vào Công Ty TNHH Dệt May Thái Dương Việt Nam 11/07/2018.
II. Khuyến cáo liều sử dụng Ammonia – Nitrogen - Phosphorus.
COD = 500 => 900ppm | |||||
Lưu lượng | Liều lượng sử dụng để nuôi cấy (kg/ngày) | ||||
(m3/ngày) | Ngày 1-2 | Ngày 3-4 | Ngày 5-7 | (∑=7 ngày) | Ngày/Tuần |
<10 | 0,5kg | 0,5kg | 0,5kg | 03kg | 0,5kg/tuần |
<50 | 0,5kg | 0,5kg | 0,5kg | 03kg | 01kg/tuần |
<200 | 05kg | 05kg | 05kg | 30kg | 1,5kg/tuần |
200< A <450 | 08kg | 05kg | 05kg | 36kg | 02kg/tuần |
450< A <2.100 | 15kg | 08kg | 08kg | 62kg | 0,5kg/ngày |
2.100< A <4.500 | 25kg | 15kg | 15kg | 110kg | 0,5kg/ngày |
4.500< A < 8.500 | 50kg | 25kg | 25kg | 200kg | 01kg |
8.500< A < 45.000 | 50kg/350m3/h/ngày |
|
|
| 01kg/350m3/h/ngày |
45.000< A <110.000 | 50kg/350m3/h/ngày |
|
|
| 01kg/350m3/h/ngày |
110.000< A < 860.000 | 50kg/350m3/h/ngày |
|
|
| 01kg/350m3/h/ngày |
Lưu ý:
- Liều lượng có thể thay đổi tùy theo công suất và sự biến đổi thành phần nước thải đầu vào.
- Giá trị khối lượng, liều lượng có thể điều chỉnh với quy mô của trạm xử lý nước thải theo phương pháp quy đổi từ quy tắc tam suất thích hợp.
Tác giả
Công Ty TNHH Môi Trường và Du Lịch Ánh Trăng Xanh
Ngày đăng
5 tháng 9, 2025